``` Các Ngươi - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "các ngươi" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "các ngươi" trong câu:

Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, cùng của lễ chay và lễ quán cặp theo.
Jednoga jarca prinesite kao okajnicu povrh trajne paljenice, njezine prinosnice i njezinih ljevanica.
Rồi vua sai mấy thầy đó đến thành Bết-lê-hem, và dặn rằng: Các ngươi hãy đi, hỏi_thăm cho chắc về tích con_trẻ đó; khi tìm được rồi, hãy cho ta biết, đặng ta cũng đến mà thờ lạy Ngài.
Zatim ih posla u Betlehem: "Pođite, reče, i pomno se raspitajte za dijete. Kad ga nađete, javite mi da i ja pođem te mu se poklonim."
Khi ấy, ta sẽ phán rõ_ràng cùng họ rằng: Hỡi kẻ làm gian_ác, ta chẳng biết các ngươi bao_giờ, hãy lui ra khỏi ta!
Tada ću im kazati: 'Nikad vas nisam poznavao! Nosite se od mene, vi bezakonici!'"
lại vì cớ ta mà các ngươi sẽ bị giải đến trước mặt các quan tổng_đốc và các vua, để làm_chứng trước mặt họ và các dân ngoại.
Pred upravitelje i kraljeve vodit će vas poradi mene, za svjedočanstvo njima i poganima.
Song khi họ sẽ đem nộp các ngươi, thì_chớ lo về cách nói làm_sao, hoặc nói lời gì; vì những lời đáng nói sẽ chỉ cho các ngươi chính trong giờ đó.
Kad vas predadu, ne budite zabrinuti kako ili što ćete govoriti. Dat će vam se u onaj čas što ćete govoriti.
Vậy, các ngươi đừng sợ; vì chẳng có việc_gì giấu mà chẳng phải bày ra, cũng chẳng có việc_gì kín_nhiệm mà sau sẽ chẳng biết.
"Ne bojte ih se dakle. Ta ništa nije skriveno što se neće otkriti ni tajno što se neće doznati.
Cho_nên lời ta phán cùng các ngươi trong nơi tối_tăm, hãy nói ra nơi sáng_láng; và lời các ngươi nghe kề lỗ tai, hãy giảng ra trên mái nhà.
Što vam govorim u tami, recite na svjetlu; i što na uho čujete, propovijedajte na krovovima."
Ai sẽ cho một người trong bọn nhỏ nầy chỉ uống một chén nước_lạnh, vì người nhỏ đó là môn_đồ ta, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, kẻ ấy sẽ chẳng mất phần_thưởng của mình đâu.
Tko napoji jednoga od ovih najmanjih samo čašom hladne vode zato što je moj učenik, zaista, kažem vam, neće mu propasti plaća."
Song Ngài đáp rằng: Chuyện vua Ða-vít đã làm trong khi vua với kẻ đi theo bị đói, các ngươi há chưa đọc đến sao?
On im reče: "Niste li čitali što učini David kad ogladnje on i njegovi pratioci?
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus liền phán rằng: Các ngươi hãy yên_lòng; ấy_là ta_đây, đừng sợ!
Isus im odmah progovori: "Hrabro samo! Ja sam! Ne bojte se!"
Ðức_Chúa_Jêsus hỏi rằng: Các ngươi cũng còn chưa hiểu_biết sao?
A on reče: "I vi još uvijek ne razumijete?
Các ngươi há chưa hiểu, cũng không nhớ năm cái bánh cho năm ngàn người, và các ngươi lượm được mấy giỏ đầy bánh thừa sao?
Zar još ne shvaćate, ne sjećate li se onih pet kruhova na pet tisuća i koliko košara nakupiste?
Ðang khi Ðức_Chúa_Jêsus và môn_đồ ở trên núi xuống, thì Ngài ra lịnh cấm rằng: Sự các ngươi đã thấy chớ thuật lại cùng ai, cho_đến khi Con_người từ kẻ chết_sống lại.
Dok su silazili s gore, zapovjedi im Isus: "Nikomu ne kazujte viđenje dok Sin Čovječji od mrtvih ne uskrsne."
Quả_thật, ta nói cùng các ngươi, hễ điều gì mà các ngươi buộc ở dưới đất thì cũng sẽ buộc ở trên trời, và điều gì mà các ngươi mở ở dưới đất thì cũng sẽ mở ở trên trời.
"Zaista, kažem vam, što god svežete na zemlji, bit će svezano na nebu; i što god odriješite na zemlji, bit će odriješeno na nebu."
Ngài trả_lời rằng: Các ngươi há chưa đọc lời chép về Ðấng_Tạo_Hóa, hồi ban_đầu, dựng nên một người nam, một người nữ,
On odgovori: "Zar niste čitali: Stvoritelj od početka muško i žensko stvori ih
Cũng đừng chịu ai gọi mình là chủ; vì các ngươi chỉ có một Chủ, là Ðấng_Christ.
I ne dajte da vas vođama zovu, jer jedan je vaš vođa - Krist.
Ta phán cùng các ngươi, từ rày về sau, ta không uống trái nho nầy nữa, cho_đến ngày mà ta sẽ uống trái nho mới cùng các ngươi ở trong nước của Cha ta.
A kažem vam: ne, neću od sada piti od ovog roda trsova do onoga dana kad ću ga - novoga - s vama piti u kraljevstvu Oca svojega."
Kế đó, Ngài trở lại với môn đồ, thấy đang ngủ, thì Ngài phán cùng Phi -e-rơ rằng: Thế thì các ngươi không tỉnh thức với ta trong một giờ được!
I dođe učenicima i nađe ih pozaspale pa reče Petru: "Tako, zar niste mogli jedan sat probdjeti sa mnom?
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Ấy vì cớ lòng các ngươi cứng cõi, nên_người đã truyền mạng nầy cho.
A Isus će im: "Zbog okorjelosti srca vašega napisa vam on tu zapovijed.
Vả, họ bàn với nhau như_vầy: Nếu chúng_ta nói: Bởi trên trời, thì người sẽ nói rằng: Vậy, sao các ngươi không tin lời Giăng?
A oni umovahu među sobom: "Reknemo li 'od Neba', odvratit će 'Zašto mu dakle ne povjerovaste?'
Ðức_Chúa_Jêsus cất_tiếng phán cùng chúng rằng: Các ngươi đem gươm và gậy đến bắt ta như ta là kẻ_trộm cướp.
Isus im prozbori: "Kao na razbojnika iziđoste s mačevima i toljagama da me uhvatite.
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Ta chính phải đó; các ngươi sẽ thấy Con_người ngồi bên hữu quyền phép Ðức_Chúa_Trời, và ngự giữa đám mây trên trời mà đến.
A Isus mu reče: "Ja jesam! I gledat ćete Sina Čovječjega gdje sjedi zdesna Sile i dolazi s oblacima nebeskim."
Ngài đáp rằng: Trong khi chàng rể còn ở cùng bạn mừng cưới mình, các ngươi dễ bắt họ phải kiêng ăn được sao?
Reče im Isus: "Ne možete svatove prisiliti da poste dok je zaručnik s njima.
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Hỡi người kia, ai đặt ta làm quan xử kiện hay_là chia của cho các ngươi?
Nato mu on reče: "Čovječe, tko me postavio sucem ili djeliocem nad vama?"
Nhưng_Chúa đáp rằng: Hỡi kẻ giả hình, mỗi người trong các ngươi, đang ngày Sa-bát, há không mở bò hoặc lừa mình ra khỏi máng cỏ, dắt đi uống nước hay_sao?
Odgovori mu Gospodin: "Licemjeri! Ne driješi li svaki od vas u subotu svoga vola ili magarca od jasala da ga vodi na vodu?
Khi ấy, các ngươi thấy Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp, cùng hết thảy các đấng tiên tri đều ở trong nước Ðức Chúa Trời, còn các ngươi sẽ bị quăng ra ngoài, là nơi có khóc lóc và nghiến răng.
"Ondje će biti plač i škrgut zubi kad ugledate Abrahama i Izaka i Jakova i sve proroke u kraljevstvu Božjem, a sebe vani, izbačene.
Vả, trong các ngươi có ai là người muốn xây một cái tháp, mà trước không ngồi tính phí_tổn cho_biết mình có đủ của đặng làm xong việc cùng chăng sao?
"Tko od vas, nakan graditi kulu, neće prije sjesti i proračunati troškove ima li čime dovršiti:
Ðoạn, Ðức_Chúa_Jêsus phán cùng các thầy tế_lễ cả, các thầy đội coi đền thờ, và các trưởng_lão đã đến bắt Ngài, rằng: Các ngươi cầm gươm và gậy đến bắt ta như bắt kẻ_trộm cướp.
Nato Isus reče onima koji se digoše na nj, glavarima svećeničkim, zapovjednicima hramskim i starješinama: "Kao na razbojnika iziđoste s mačevima i toljagama!
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus xây mặt lại với họ mà phán rằng: Hỡi con_gái thành Giê-ru-sa-lem, đừng khóc về ta, song khóc về chính mình các ngươi và về con_cái các ngươi.
Isus se okrenu prema njima pa im reče: "Kćeri Jeruzalemske, ne plačite nada mnom, nego plačite nad sobom i nad djecom svojom.
Các ngươi không muốn đến_cùng ta để được sự sống!
a vi ipak nećete da dođete k meni da život imate.
Bởi đó, các ngươi Giu-đa cãi lẽ với nhau, mà rằng: Lẽ_nào người nầy lấy thịt mình cho chúng_ta ăn sao?
Židovi se nato među sobom prepirahu: "Kako nam ovaj može dati tijelo svoje za jelo?"
Ðức_Chúa_Jêsus phán cùng anh_em rằng: Thì_giờ ta chưa đến; còn về các ngươi, thì_giờ được tiện luôn_luôn.
Reče im nato Isus: "Moje vrijeme još nije došlo, a za vas je vrijeme svagda pogodno.
Vậy, các ngươi Giu-đa tìm Ngài trong ngày lễ, và nói rằng: Nào người_ở đâu?
A Židovi su ga tražili o blagdanu pitajući: "Gdje je onaj?"
Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, ai phạm_tội lỗi là tôi_mọi của tội_lỗi.
Odgovori im Isus: "Zaista, zaista, kažem vam: tko god čini grijeh, rob je grijeha.
Ðức Chúa Jêsus đáp rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, trước khi chưa có Áp-ra-ham, đã có ta.
Reče im Isus: "Zaista, zaista, kažem vam: prije negoli Abraham posta, Ja jesam!"
Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, kẻ nào chẳng bởi cửa mà vào chuồng chiên, nhưng trèo vào trước nơi khác, thì người đó là trộm_cướp.
"Zaista, zaista, kažem vam: tko god u ovčinjak ne ulazi na vrata, nego negdje drugdje preskače, kradljivac je i razbojnik.
Ðức_Chúa_Jêsus lại phán cùng họ rằng: Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, ta là cửa của chiên.
Stoga im Isus ponovno reče: "Zaista, zaista, kažem vam: ja sam vrata ovcama.
Phần_nhiều người trong đám họ nói rằng: Người bị quỉ ám, người là điên sao các ngươi nghe làm_chi?
Mnogi su od njih govorili: "Zloduha ima pa mahnita! Što ga slušate?"
Nhơn đó, người Pha-ri-si nói với nhau rằng: Các ngươi thấy mình chẳng làm nổi chi hết; kìa, cả thiên_hạ đều chạy theo người!
Farizeji nato rekoše među sobom: "Vidite da ništa ne postižete. Eno, svijet ode za njim!"
Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, nếu hột giống lúa_mì kia, chẳng chết sau khi gieo xuống đất, thì cứ ở một_mình; nhưng nếu chết đi, thì kết_quả được nhiều.
Zaista, zaista, kažem vam: ako pšenično zrno, pavši na zemlju, ne umre, ostaje samo; ako li umre, donosi obilat rod.
Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, đầy_tớ chẳng lớn hơn chủ mình, sứ_giả cũng chẳng lớn hơn kẻ sai mình.
Zaista, zaista, kažem vam: nije sluga veći od gospodara niti poslanik od onoga koji ga posla.
Ta sẽ chẳng nói chi với các ngươi nữa, vì vua_chúa thế_gian nầy hầu đến; người chẳng có chi hết nơi ta.
Neću više s vama mnogo govoriti jer dolazi knez svijeta. Protiv mene ne može on ništa.
Nầy, Cha ta sẽ được sáng danh là thể_nào: ấy_là các ngươi được kết nhiều quả, thì sẽ làm môn_đồ của ta vậy.
Ovim se proslavlja Otac moj: da donosite mnogo roda i da budete moji učenici.
Nếu các ngươi vâng giữ các điều răn của ta, thì sẽ ở trong sự yêu_thương ta, cũng_như chính ta đã vâng giữ các điều răn của Cha ta, và cứ ở trong sự yêu_thương Ngài.
Budete li čuvali moje zapovijedi, ostat ćete u mojoj ljubavi; kao što sam i ja čuvao zapovijedi Oca svoga te ostajem u ljubavi njegovoj.
Quả_thật, quả_thật, ta nói cùng các ngươi, các ngươi sẽ khóc_lóc, than_vãn, còn người_đời sẽ mừng_rỡ; các ngươi sẽ ở trong sự lo_buồn, nhưng sự lo_buồn các ngươi sẽ đổi làm vui_vẻ.
Zaista, zaista, kažem vam: vi ćete plakati i jaukati, a svijet će se veseliti. Vi ćete se žalostiti, ali žalost će se vaša okrenuti u radost.
Trong ngày đó, các ngươi sẽ nhơn danh ta mà cầu_xin, ta chẳng nói rằng ta vì các ngươi sẽ cầu_xin Cha đâu;
U onaj dan iskat ćete u moje ime i ne velim vam da ću ja moliti Oca za vas.
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Hãy đem các ngươi mới đánh được đó lại đây.
Kaže im Isus: "Donesite riba što ih sada uloviste."
nên chúng_ta đồng_lòng quyết ý chọn những người thay_mặt sai đi cũng kẻ rất yêu_dấu của chúng_ta là Ba-na-ba và Phao-lô, mà đến_nơi các ngươi;
zaključismo jednodušno izabrati neke muževe i poslati ih k vama zajedno s našim ljubljenim Barnabom i Pavlom,
1.5566380023956s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?